Diprivan 1 Inj Astra Zeneca

Diprivan 1%

 

Diprivan 1% – Số đăng ký: Dạng bào chế: Dung dịch tiêm. Quy cách đóng gói: Hộp 5 ống 20ml Công ty đăng ký: AstraZeneca Singapore Pte., Ltd. Thành phần:Propofol: 10mg/ml

Diprivan 1 Inj Astra Zeneca 2
diprivan 1 inj astra zeneca 2

Chỉ định: Diprivan 1%

Gây mê tĩnh mạch tác dụng ngắn thích hợp cho việc dẫn mê & duy trì mê. Gây ngủ ở bệnh nhân đang được thông khí hỗ trợ trong đơn vị săn sóc đặc biệt, gây ngủ cho các phẫu thuật & thủ thuật chuẩn đoán.

 

Chống chỉ định:

Qúa mẫn vơi s diprivan, trẻ dưới 3t, an thần cho trẻ em ở mọi lứa tuổi bị bạch hầu hoặc viêm nắp thanh phản đang được chăm sóc đặc biệt.

Chú ý đề phòng:

Bệnh nhân có tổn thương tim, phổi, thận, gan, giảm thể tích tuần hay suy kiệt, động kinh, rối loạn chuyển hóa mỡ & các bệnh khác mà nhũ tương lipid cần sử dụng thận trọng. Theo dõi lipid máu ở bệnh nhân có nguy cơ quá tải chất béo, giảm khả nang lái xe, vận hành máy, phụ nữ có thai.

Tương tác thuốc:

Không pha trộn với thuốc tiêm hay dịch truyền khác ngoại trừ Dextrose 5% hoặc lignocaine hay alfentanil, Atracurium, mivacurium không được cho cùng 1 đường truyền IV với Diprivan.

Tác dụng ngoài ý: Diprivan 1%

Đau tại chỗ, hạ HA, chậm nhịp tim, ngưng thở thoáng qua, buồn nôn, nhức đầu trong giai đoạn hồi phục triệu chứng ngưng thuốc & đỏ bừng mặt ở trẻ em, ít gặp: huyết khối & viêm tĩnh mạch, hiếm gặp: động kinh, co giật.

Liều lượng: Diprivan 1%

Người lớn: Dẫn mê tiêm truyền IV 40 mg.10 giây cho đến khi bệnh nhân có dấu hiệu bắt đầu mê, 55t, nhu cầu ít hơn, phân độ ASA độ 3, độ 4: giảm tốt độ truyền 20 mg/10 giây; Duy trì mê truyền IV liên tục trong 4-12mg/kg/giờ hay tiêm IV lặp lại mỗi đợt 25-50 mg: Gây ngủ khi săn sóc đặc biệt truyền 0,3-4,0 mg/kg trong 1-5 phút để khởi đầu, duy trì 1,5-4,5 mg/kg/giờ. Trẻ > 3t: dẫn mê 2,5 mg/kg cho trẻ > 8t, có thể cần liều nhiều hơn cho trẻ 3-8t, liều thấp hơn đối với bệnh nhi độ 3 & 4 theo ASA; Duy trì mê 9-15 mg/kg/giờ, không dùng để gây ngủ cho trẻ em.

Nhóm thuốc: Thuốc gây tê, mê
Dạng bào chế:Hỗn dịch tiêm
Đóng gói:Hộp 5 ống 20ml

Thành phần: Diprivan 1%

Propofol
Hàm lượng:
10mg/ml
SĐK:VN-7293-03
Nhà sản xuất: Astrazeneca S.P.A – Ý Estore>
Nhà đăng ký: AstraZeneca Singapore Pte., Ltd Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

– Dùng để khởi mê hay dùng duy trì mê.
– Dùng đặt nội khí quản cho bệnh nhân thở máy khoa săn sóc đặc biệt nhằm mục đích an thần.
Liều lượng – Cách dùng
– Khởi mê:
+ Người lớn: Tiêm ngắt quãng 40 mg/10 giây cho đến khi đạt độ mê cần thiết. Tổng liều 20 – 50 mg/phút.
+ Trẻ > 3 tuổi: Tiêm chậm, theo dõi đáp ứng.
+ Trẻ > 8 tuổi: 2,5 mg/kg.
– Duy trì mê:
+ Người lớn: truyền liên tục 4 – 12 mg/kg/giờ hoặc tiêm ngắt quãng 25 – 50 mg/lần.
+ Trẻ >3 tuổi: tốc độ truyền 9 – 15 mg/kg/giờ.
– An thần ở săn sóc đặ biệt người lớn: nên giới hạn dùng thuốc trong 3 ngày, 0,3 – 4 mg/kg/giờ, không nên dùng ở trẻ mục đích an thần.


Chống chỉ định: Diprivan 1%


Quá mẫn với propofol. Trẻ < 3 tuổi. Phụ nữ mang thai. Gây mê sản khoa
Tương tác thuốc:
– Cần giảm liều khi phối hợp với thuốc gây nghiện, thuốc an thần.
– Không nên phối hợp với chất khí gây mê đường thở.

Tác dụng phụ: Diprivan 1%

Thay đổi huyết áp, nhịp tim, loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim cục bộ, giảm sức co cơ tim. Đôi khi co giật, động kinh, loạn trương lực cơ, co thắt phế quản, khó thở, khò khè.
Chú ý đề phòng:
Phải vô trùng tuyệt đối khi tiêm. Thận trọng ở bệnh nhân có ASA độ 3 & 4, suy nhược, người già, tổn thương tim, phổi, thận hay gan, giảm lưu lượng máu, động kinh, bệnh nhân có sự phụ thuộc vào thuốc, có nhạy cảm với thuốc, có rối loạn chuyển hóa mỡ, bệnh nhân đang được truyền IV dung dịch lipid khác.

Bảo quản:

Thuốc phải được bảo quản ở nhiệt độ từ 2 độ C tới 25 độ C. Không được đông lạnh.

Table of Contents

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *